Hướng dẫn chi tiết thủ tục Hải Quan tạm nhập, tái xuất hàng hóa

28/11/2022  135 lượt xem tin 

Do đặc thù của hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất chỉ cung cấp hàng hóa tạm nhập, tái xuất trong thời gian ngắn nên pháp luật quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất có những điểm khác biệt với hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thông thường. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về thủ tục tạm nhập, tái xuất

Nội dung tóm tắt [Ẩn]

    Hướng dẫn chi tiết thủ tục Hải Quan tạm nhập, tái xuất hàng hóa

    Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC, trừ một số mặt hàng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 38/2015/TT-BTC theo Bộ Tài chính hướng dẫn riêng, thủ tục hải quan đối với hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất cũng được thực hiện như quy định đối với hàng kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh nhưng có thêm một số hướng dẫn như sau:

    1. Thủ tục hải quan tạm nhập

    a) Địa điểm làm thủ tục hải quan tạm nhập:

    - Chi cục Hải quan quản lý hàng tạm nhập

    b) Hồ sơ hải quan tạm nhập bao gồm:

    • Tờ khai hải quan theo chuẩn thông tin quy định tại Phụ lục II Mẫu số 01 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 39/2018/TT-BTC)
    • Trường hợp sửa đổi tờ khai hải quan giấy theo quy định tại Điều 2 Khoản 2 Nghị định-Luật số 08/2015/NĐ-CP và Điều 12 Khoản 12 Nghị định-Luật số 59/2018/NĐ-CP , người khai thực hiện Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi và bổ sung bởi Thông tư số 39/2018/TT-BTC) để khai theo mẫu tờ khai tại Phụ lục IV HQ/2015/NK và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan
    • Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương nếu người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
    • Trường hợp chủ hàng mua hàng của người bán tại Việt Nam nhưng người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán xuất cho chủ hàng tại Việt Nam.
    • Vận đơn hoặc chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt hoặc vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, hàng hóa giữa khu phi thuế quan và nội địa), người nhập cảnh Hàng nhập khẩu xách tay: 01 cái.
    • Đối với hàng hóa nhập khẩu để thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển bằng tàu dịch vụ (không phải tàu buôn) thì nộp bản lược khai hàng hóa thay cho vận tải đơn;
    • Danh mục lâm sản gỗ nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định: 01 bản chụp;
    • Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cấp phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngoại thương và Thương mại phải có giấy phép nhập khẩu; giấy phép nhập khẩu chuyển nhượng quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo:
    • ---------> Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;
    • --------->Trường hợp nhập nhiều lần: 01 bản chính trong lần nhập đầu tiên
    • --------->Trường hợp nộp bản điện tử qua cổng thông tin một cửa quốc gia của nước xuất khẩu hoặc cơ quan có thẩm quyền bởi cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý chuyên ngành quốc gia, qua cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc cổng trao đổi với các nước theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc người khai hải quan không cần nộp tại thời điểm khai báo hải quan.
    • Chứng chỉ kiểm tra nghiệp vụ : 01 bản sao. Trường hợp nộp bản điện tử qua cổng thông tin một cửa quốc gia của nước xuất khẩu hoặc cơ quan có thẩm quyền bởi cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý chuyên ngành quốc gia, qua cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc cổng trao đổi với các nước theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc người khai hải quan không cần nộp tại thời điểm khai báo hải quan.
    • --------->Người khai hải quan nộp bản chụp nếu pháp luật quy định cụ thể phải nộp bản chụp hoặc không quy định bản sao, bản chụp.
    • --------->Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra đặc biệt được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra đặc biệt thì người khai hải quan chỉ cần nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan để làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;
    • Tài liệu chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu theo quy định của Luật Đầu tư: 01 bản nộp khi làm thủ tục nhập khẩu đợt hàng đầu tiên. Trường hợp nộp bản điện tử qua cổng thông tin một cửa quốc gia của nước xuất khẩu hoặc cơ quan có thẩm quyền bởi cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý chuyên ngành quốc gia, qua cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc cổng trao đổi với các nước theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc người khai hải quan không cần nộp tại thời điểm khai báo hải quan.
    • Khai báo trị giá: người khai hải quan khai báo trị giá dưới dạng biểu mẫu, được gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp bản chính 02 tờ khai hải quan cho cơ quan hải quan trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai báo trị giá và tờ khai trị giá theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC;
    • ---------> Cung cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp nộp bản điện tử qua cổng thông tin một cửa quốc gia của nước xuất khẩu hoặc cơ quan có thẩm quyền bởi cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý chuyên ngành quốc gia, qua cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc cổng trao đổi với các nước theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc người khai hải quan không cần nộp tại thời điểm khai báo hải quan.
    • Danh mục máy móc, thiết bị theo chương 84 khi phân loại máy hoặc tổ hợp máy, Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam Chương 85 và Chương 90, hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và trình bày Danh mục máy móc, thiết bị để kiểm tra, kèm theo phiếu truy xuất theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC đối với trường hợp nhập khẩu nhiều lần;
    • Hợp đồng ủy thác : 01 bản, dùng để ủy thác nhập khẩu các mặt hàng phải có giấy phép nhập khẩu hoặc giấy kiểm tra đặc biệt hoặc phải có văn bản xác nhận tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo Luật Đầu tư thì bên ủy thác sử dụng giấy phép ủy thác Luật quản lý ngoại thương và Luật thanh tra đặc biệt cấp giấy chứng nhận hoặc giấy chứng nhận chứng nhận;
    • Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa cho các trường học, cơ quan nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ thiết bị, dụng cụ chuyên dùng phục vụ giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học áp dụng đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% quy định tại Luật thuế GTGT: 01 Bản chụp
    • Hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu: 01 bản chụp;
    • Đối với hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất theo quy định của Nhà nước:
    • ---------> Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp: 01 bản sao.
    • ---------> Giấy phép tạm nhập, xuất khẩu của Bộ Công Thương đối với các mặt hàng nhất định phải có giấy phép của Bộ Công Thương: 01 bản chụp.

    2. Thủ tục hải quan tái xuất

    a) Địa điểm làm thủ tục tái xuất:

    - Tại Chi cục Hải quan cảng tạm nhập hoặc Chi cục Hải quan cảng tái xuất. Ngoài việc tạm nhập, tái xuất hàng hóa kinh doanh thuộc loại hình kinh doanh có điều kiện do Chính phủ quy định, thủ tục hải quan tái xuất được thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng tạm nhập;

    b) Hồ sơ hải quan tái xuất:

    • Khai hải quan theo chuẩn thông tin quy định tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC 02; Khoản 12 Điều 12 Nghị định-Luật số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung Khoản 12 Điều 25 Nghị định-Luật số 08/2015/NĐ-CP Mẫu tờ khai hải quan giấy quy định tại khoản 2 bổ sung một số quy định của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK theo Phụ lục IV ban hành kèm theo thông báo này;
    • Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 cái;
    • Danh mục gỗ và lâm sản gỗ xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định: 01 bản chụp;
    • Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản ủy quyền xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật Quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện điều chỉnh của giấy phép:
    • ---------> Trường hợp xuất khẩu một lần: 01 bản chụp;
    • ---------> Nếu xuất nhiều lần: 01 bản chính trong lần xuất đầu tiên

    Trường hợp do cơ quan kiểm tra đặc biệt, cơ quan quản lý đặc biệt quốc gia nộp bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định của pháp luật một cửa quốc gia thì người khai hải quan không phải nộp tại thời điểm khai hải quan.

    • Chứng chỉ sát hạch nghiệp vụ: 01 bản chụp. Trường hợp do cơ quan kiểm tra đặc biệt, cơ quan quản lý đặc biệt quốc gia nộp bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định của pháp luật một cửa quốc gia thì người khai hải quan không phải nộp tại thời điểm khai hải quan. Người khai hải quan nộp bản chụp nếu pháp luật quy định cụ thể phải nộp bản chụp hoặc không quy định bản sao, bản chụp. Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra đặc biệt được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra đặc biệt thì người khai hải quan chỉ cần nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan để làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
    • Tài liệu chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo Luật Đầu tư: 01 bản sao nộp khi làm thủ tục xuất khẩu đợt hàng đầu tiên. Trường hợp do cơ quan kiểm tra đặc biệt, cơ quan quản lý đặc biệt quốc gia nộp bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định của pháp luật một cửa quốc gia thì người khai hải quan không phải nộp tại thời điểm khai hải quan.
    • Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp, đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc giấy chứng nhận kiểm tra đặc biệt hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo Luật Đầu tư, bên nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc cá nhân đó. chứng nhận tài liệu khách hàng;

    Người khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục V ban hành theo thông tư này tại thời điểm tạm nhập cảnh, đồng thời ban hành theo thông tư số 38/2015/TT -BTC đối với trường hợp thông quan tái xuất Mẫu HQ/2015/XK Phụ lục V được khai trên tờ khai hải quan giấy

    Khi làm thủ tục tái xuất, thương nhân phải khai số tờ khai tạm nhập tương ứng với từng dòng tái xuất và số dòng trên tờ khai tạm nhập để hệ thống truy xuất nguồn gốc, hệ thống tự động thực hiện theo số lượng trên tờ khai tạm nhập tương ứng. mẫu tờ khai đầu vào Khấu trừ đối ứng .

    Tờ khai tạm nhập được sử dụng để thực hiện tái xuất nhiều lần; chỉ thực hiện tờ khai tái xuất đối với tờ khai tạm nhập hàng hóa tương ứng. Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai tái xuất kiểm tra thông tin tờ khai hải quan tạm nhập trên Hệ thống làm thủ tục tái xuất.

    Đối với khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải khai cụ thể hàng hóa tái xuất thuộc tờ khai tạm nhập vào ô “chứng từ kèm theo” của tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK tại Phụ lục IV của thông báo này.

    3. Cửa khẩu tạm nhập, tái xuất

    1. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 8 Nghị định-Luật số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 và hướng dẫn của Bộ Công Thương về kinh doanh tạm nhập, tái xuất xuất khẩu hàng hóa qua biên giới, lối mở biên giới;
    2. Trường hợp thay đổi cảng tái xuất khai trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu nhưng không thay đổi phương thức vận chuyển, người khai hải quan có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, nếu được lãnh đạo chi cục chấp thuận, công chức hải quan chuyển địa điểm giám sát trên Hệ thống. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng nơi lưu giữ hàng hóa lập biên bản bàn giao, niêm phong hàng hóa để chuyển giao cho Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng xuất.
    3. Trường hợp thay đổi cảng tái xuất khai trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, người khai hải quan khai bổ sung theo hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Trường hợp thay đổi cảng tái xuất làm thay đổi phương thức vận chuyển hàng hóa thì người khai hải quan khai bổ sung cảng xuất tại ô “Ghi chú”, sửa đổi thông tin “Địa điểm vận chuyển ngoại quan” trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu;

    Hàng hóa tạm nhập tái xuất vào khu phi thuế quan, kho ngoại quan, khu chế xuất thì cửa xuất là khu phi thuế quan, kho ngoại quan, khu chế xuất.

    4. Thời gian lưu giữ

    a, Thời hạn hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất được phép lưu lại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 4 Khoản 4 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định cụ thể chi tiết về " Thực hiện Luật Thương mại về Mua bán Hàng hóa Quốc tế và Hoạt động Đại lý Mua hàng, Bán, Gia công và Tái xuất Hàng hóa ra Nước ngoài

    b, Trường hợp thương nhân có nhu cầu gia hạn thời gian lưu trú tại Việt Nam thì có văn bản đề nghị gửi Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi hàng tạm nhập nhập khẩu, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan kiểm tra, chấp nhận, ký tên và xác nhận. đóng dấu vào văn bản đề nghị của thương nhân, trả thương nhân để làm thủ tục Tái xuất hàng hóa, lưu hồ sơ hải quan 01 bản chụp. Mỗi lô hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất được gia hạn không quá 02 lần, mỗi lần không quá 30 ngày;

    c, Đối với hàng hóa thuộc loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện do Chính phủ quy định hoặc hàng hóa thuộc diện cấm nhập khẩu của Bộ Công Thương, quá thời hạn cho phép lưu giữ tại Việt Nam, thương nhân chỉ được tạm qua cửa khẩu tạm tái xuất. -Xuất khẩu trong vòng 15 ngày sau khi hết thời hạn cho phép lưu giữ Cửa hàng nhập khẩu để tái xuất khẩu. Việt Nam (không cho phép tái xuất qua các cửa khẩu khác ngoài cửa khẩu tạm nhập). trường hợp không tái xuất được thì tịch thu, xử lý theo quy định, trường hợp phải tiêu hủy thì thương nhân chịu trách nhiệm nộp phí tiêu hủy. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng tạm nhập có trách nhiệm chủ trì, điều phối việc chuyển giao, quản lý, giám sát và xử lý hàng hóa quá hạn lưu lại Việt Nam của Chi cục Hải quan tái xuất.

    5. Đặt chỗ

    Hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất (kể cả đã làm thủ tục tạm nhập, đã làm xong tái xuất, chờ làm thủ tục thực xuất) được lưu giữ tại một trong các địa điểm sau:

    1. Tại khu vực chịu sự giám sát hải quan tại cửa khẩu;
    2. Kho ngoại quan tại cảng xuất, nhập hàng hóa hoặc cảng xuất, nhập khẩu được thành lập trong nước;
    3. Kho, bãi của thương nhân đã được Bộ Công Thương cấp mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất;
    4. Địa điểm thông quan, địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu tại cửa khẩu

    6. Giám sát hải quan đối với hàng hóa từ cửa khẩu tạm nhập đến cửa khẩu tái xuất

    Khi hàng hóa tạm nhập được vận chuyển từ cảng tạm nhập đến cảng tái xuất, người khai hải quan/người vận chuyển phải khai báo vận chuyển qua Hệ thống, nhưng trong các trường hợp sau:

    1. a) Hàng hóa tạm nhập tại một cửa khẩu nhưng tái xuất tại một cửa khẩu khác;
    2. b) Hàng hóa tạm nhập tại một cửa khẩu nhưng đưa về địa điểm bảo quản để tái xuất tại một cửa khẩu khác.

    Thủ tục hải quan đối với vận chuyển hàng hóa từ điểm đến thực hiện theo quy định tại Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC về vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan

    7. Thủ tục hải quan chuyển tiêu thụ nội địa

    Thực hiện theo Khoản 2 Điều 21 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC)

     
    Tag: hồ sơ hải quan tái xuấtthủ tục hải quan tái xuất

    CÔNG TY TNHH TRADEPORT LOGISTICS

    Hotline hoặc Zalo Miền Bắc (24/7): 0855.686.000 / 0845.686.000

    Hotline hoặc Zalo Miền Nam (24/7): 08 1310 7818

    Hotline thương mại (Gia công OEM/Nguồn hàng): 0942.575.475

    Hotline kho vận: 0919.681.644

    Hotline khiếu nại, góp ý: 0856 0907 92

    Website: tradeport.vn

    Website: sanhanggiatot.net/shop/tradeport

    Fanpage: Công Ty TNHH Tradeport Logistics

    Địa chỉ: Số 28, ngõ 69 Đặng Xuân Bảng, Phường Đại Kim,Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội

    Chi nhánh miền Nam: A2404 Luxgardent Building, Số 370 Nguyễn Văn Quỳ, Phường Phú Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.

    Bạn có muốn Tradeport Logistics tìm kiếm sản phẩm giúp bạn. Chúng tôi luôn sẵn sàng!
    Liên hệ ngay
    Đội hỗ trợ Tradeport đã sẵn sàng để tư vấn
    Tin nhắn
    Hotline kho vận:
    0919 681 644
    Hotline tư vấn HN:
    0845 686 000
    Hotline tư vấn HCM:
    08 1310 7818
    Hotline thương mại:
    0942 575 475
    Hotline vận tải:
    0855 686 000
    Khiếu nại, góp ý:
    0856 090 792