Notice: Trying to access array offset on value of type bool in /home/admin/domains/tradeport.vn/public_html/site/themes/model/Posts.php on line 181

Notice: Trying to access array offset on value of type bool in /home/admin/domains/tradeport.vn/public_html/site/themes/model/Posts.php on line 182
NỘI DUNG INCOTERMS 2020 (FULL)

NỘI DUNG INCOTERMS 2020 (FULL)

06/06/2023  203 lượt xem tin 

Incoterms (là chữ viết tắt của International Commerce Terms) là một bộ các điều kiện thương mại thể hiện tập quán giao dịch giữa các giao dịch giữa các doanh nghiệp trong các hợp đồng mua bán hàng hóa. Incoterms, điều kiện chính thức của ICC về việc sử dụng các điều kiện thương mại nội địa và quốc tế tạo điều kiện cho thương mại quốc tế phát triển. Việc dẫn chiếu Incoterms trong hợp đồng mua bán hàng hóa sẽ phân định rõ ràng nghĩa vụ (về Nghĩa vụ, rủi ro và chi phí) các bên.

Nội dung tóm tắt [Ẩn]

     

    INCOTERMS 2020 

    Ở bản 2020 vẫn giữ nguyên 11 điều kiện như bản 2010 ( khác với bản dự thảo trước kia đưa ra dự kiến sẽ bỏ bớt một số điều kiện) nhưng thay điều kiện DAT bằng DPU.

    Incoterms 2020 được chia thành 2 nhóm: 1 nhóm áp dụng cho phương thức vận chuyển là đường biển và thuỷ nội địa (FAS, FOB, CFR, CIF) và nhóm còn lại dành cho mọi loại phương thức thức vận chuyển (EXW, FCA, CPT, CIP, DAP, DPU, DDP)

    BẢNG PHÂN CHIA RỦI RO VÀ CHI PHÍ TỔNG HỢP INCOTERM 2020:

     

    1. EXW | Ex Works – Giao hàng tại xưởng

    Nếu bên bán muốn xuất khẩu nhưng không đủ khả năng làm bất cứ việc gì liên quan đến lô hàng như: thủ tục hải quan, vận tải, mua bảo hiểm… do thiếu kinh nghiệm xuất khẩu thì nên đề nghị ký hợp đồng theo điều kiện EXW. Với điều kiện này bên bán chỉ cần đặt hàng tại nhà xưởng của mình, bên mua sẽ trả tiền hàng (giá trị Invoice) và cho người đến mang hàng đi.

    Tóm tắt: 

    1.EXW nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại một địa điểm chỉ định (nhà máy hoặc nhà kho), và địa điểm chỉ định có thể là cơ sở của người bán hoặc không.

    2.Để giao hàng, người bán không cần bốc xếp hàng lên phương tiện, cũng không cần làm thủ tục hải quan xuất khẩu.

    3.Việc giao hàng xảy ra – rủi ro được chuyển giao – khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua (chưa xếp lên phương tiện).

    4.EXW là điều kiện Incoterms quy định trách nhiệm tối thiểu của người bán.

    5.EXW được sử dụng với mọi phương thức vận tải.

    6.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.

    2. FCA | Free Carrier – Giao cho người chuyên chở

    Nếu bên bán có khả năng làm thủ tục hải quan xuất khẩu, để thuận tiện bên bán nên nhận làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh là thuế xuất khẩu) và đề nghị ký hợp đồng theo điều kiện FCA. Bên bán thường dự tính trước tiền thuế xuất khẩu phải nộp và tính vào tiền hàng phải thu bên mua.

    Tóm tắt:

    1.FCA có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua một trong hai cách sau:

    Khi địa điểm chỉ định là cơ sở của người bán, hàng được giao khi chúng được bốc lên phương tiện vận tải do người mua sắp xếp hoặc

    Khi địa điểm chỉ định là nơi khác, hàng được giao khi hoàn thành việc bốc xếp lên phương tiện vận tải của người bán và tới địa điểm khác được chỉ định và sẵn sàng để dỡ xuống khỏi phương tiện vận tải của người bán và đặt dưới quyền định đoạt của người vận tải hoặc người khác do người mua chỉ định.

    2.Bất cứ địa điểm nào trong hai địa điểm trên được chỉ định để giao hàng, địa điểm đó xác định nơi chi phí và rủi ro được chuyển giao cho người mua.

    3.FCA yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu.

    4.B/L ghi chú “on board” trong hợp đồng sử dụng FCA – Để thực hiện tính khả thi của điều kiện FCA đối với những người bán cần một B/L có ghi chú “on board”, FCA của Incoterms 2020 lần đầu tiên quy định nếu hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, người mua phải chỉ định người vận tải phát hành B/L ghi chú “on board” cho người bán.

    5.FCA được sử dụng với mọi phương thức vận tải.

    6.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định. 

    3. CPT | Carriage Paid To – Cước phí trả tới

    Nếu bên mua muốn nhận hàng như điều kiện FCA nhưng lại không có khả năng thực hiện vận tải hàng thì có thể đàm phán ký hợp đồng theo điều kiện CPT. Bên bán thường dự tính trước các chi phí vận tải phát sinh và tính vào tiền hàng phải thu bên mua.

    Tóm tắt:

    1.CPT có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho người mua khi:

    Hàng được giao cho người chuyên chở được thuê bởi người bán hoặc

    Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.

    2.Ngay khi hàng được giao cho người mua như vậy, người bán không đảm bảo hàng sẽ tới điểm đến trong tình trạng tốt và đầy đủ. Rủi ro được chuyển giao từ người bán sang người mua khi hàng được giao cho người mua bằng cách giao cho người chuyên chở.

    3.Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng từ điểm giao hàng tớ điểm đến được thỏa thuận.

    4.CPT được sử dụng với mọi phương thức vận tải.

    5.Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.

    4. CIP | Carriage & Insurance Paid to – Cước phí và bảo hiểm trả tới

    Nếu bên mua muốn nhận hàng như điều kiện CPT nhưng cũng cần thêm việc người bán mua bảo hiểm cho lô hàng thì ký hợp đồng với điều kiện CIP. Bên bán mua bảo hiểm và chịu chi phí bảo hiểm nhưng bên mua chịu rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng trong quá trình vận tải.

    Tóm tắt:

    1.CIP có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho người mua khi:

    Hàng được giao cho người chuyên chở được thuê bởi người bán hoặc

    Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.

    2.Ngay khi hàng được giao cho người mua như vậy, người bán không đảm bảo hàng sẽ tới điểm đến trong tình trạng tốt và đầy đủ. Rủi ro được chuyển giao từ người bán sang người mua khi hàng được giao cho người mua bằng cách giao cho người chuyên chở.

    3.Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng từ điểm giao hàng tới điểm đến được thỏa thuận.

    4.Người bán phải mua bảo hiểm cho hàng hóa (bảo hiểm từ điểm giao hàng tới ít nhất là điểm đến).

    5.CIP được sử dụng với mọi phương thức vận tải.

    6.Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.

    5. DAP | Delivered At Place – Giao tại địa điểm

    Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm đưa hàng về đến nội địa nhập khẩu của mình, bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện DAP.

    Tóm tắt:

    1.DAP có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho người mua khi hàng được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng để dỡ tại địa điểm đến được chỉ định.

    2.Người bán chịu mọi rủi ro để đưa hàng tới địa điểm đến được chỉ định. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao cho người mua tại điểm giao hàng.

    3.Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu và mọi chi phí sau điểm giao hàng do người mua chịu.

    4.Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định.

    5.DAP được sử dụng với mọi phương thức vận tải.

    6.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.

    6. DPU | Delivery at Place Unloaded – Giao tại địa điểm đã dỡ xuống

    Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm đưa hàng về đến kho nhập khẩu đồng thời cũng không có khả năng hoặc kinh nghiệm dỡ hàng xuống khỏi phương tiện vận tải chở đến, bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện DPU.

    Tóm tắt:

    1.DPU có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho người mua ngay khi hàng hóa được dỡ xuống từ phương tiện vận tải chở đến và đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại địa điểm đến được chỉ định.

    2.Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa để đưa hàng tới điểm đến được chỉ định và dỡ xuống. DPU là điều kiện Incoterms duy nhất yêu cầu người bán dỡ hàng tại điểm đến (người bán chịu chi phí và rủi ro cho việc dỡ hàng xuống).

    3.Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu và mọi chi phí sau điểm giao hàng do người mua chịu.

    4.Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định.

    5.DPU được sử dụng với mọi phương thức vận tải.

    6.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.

    7. DDP | Delivered Duty Paid – Giao đã trả thuế

    Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho lô hàng, bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước số tiền thuế nhập khẩu … phải nộp này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện DDP.

    Tóm tắt:

    1.DDP có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan nhập khẩu được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng để dỡ tại điểm đến được chỉ định.

    2.Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa để đưa hàng tới điểm đến được chỉ định.

    3.Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu (bao gồm chi phí làm thủ tục hải quan nhập khẩu) và mọi chi phí sau điểm giao hàng do người mua chịu.

    4.Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định.

    5.DDP được sử dụng với mọi phương thức vận tải.

    6.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.

    8. FAS | Free Alongside Ship – Giao dọc mạn tàu

    Nếu bên bán có thêm khả năng đưa hàng ra cầu tàu tại cảng xuất khẩu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí và rủi ro phát sinh phát sinh, tính trước các chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện FAS.

    Tóm tắt:

    1.FAS có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:

    Hàng hóa được đặt dọc mạn tàu được chỉ định bởi người mua tại cảng bốc hàng được chỉ định hoặc

    Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.

    2.Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí từ thời điểm đó.

    3.FAS yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu.

    4.FAS được sử dụng với phương thức vận tải biển.

    5.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.

    9. FOB | Free On Board – Giao hàng trên tàu

    Nếu bên bán có thêm khả năng đưa hàng lên boong tàu an toàn tại cảng xuất khẩu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí và rủi ro phát sinh, tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện FOB.

    Tóm tắt:

    1.FOB có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:

    Hàng được đặt trên boong tàu được chỉ định bởi người mua tại cảng bốc hàng được chỉ định hoặc

    Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.

    2.Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên boong tàu, và người mua chịu mọi chi phí từ thời điểm đó.

    3.FOB yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu.

    4.FOB được sử dụng với phương thức vận tải biển.

    5.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.

    10. CFR/ CNF/ C+F/ C&F | Cost and Freight – Tiền hàng và cước phí

    Nếu bên bán có thêm khả năng thuê tàu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh để thuê tàu đưa hàng tới cảng nhập khẩu, tính trước chi phí này vào tiền hàng – không chịu rủi ro phát sinh) và ký hợp đồng theo điều kiện CFR.

    Tóm tắt:

    1.CFR có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:

    Hàng được đặt trên boong tàu hoặc

    Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.

    2.Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên boong tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay không.

    3.Với CFR, người bán không chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa do đó người mua tự thực hiện mua bảo hiểm.

    4.Người bán phải ký hợp đồng vận tải hàng hóa từ nơi giao hàng tới cảng đến được chỉ định.

    5.CFR được sử dụng với phương thức vận tải biển.

    6.Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.

    11. CIF | Cost, Insurance & Freight – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí

    Nếu bên bán có thêm khả năng mua bảo hiểm cho lô hàng khi hàng được vận tải trên tàu biển, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh để mua bảo hiểm, tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện CIF.

    Tóm tắt:

    1.CIF có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:

    Hàng được đặt trên boong tàu hoặc

    Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.

    2.Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên boong tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay không.

    3.Với CIF, người bán chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa.

    4.Người bán phải ký hợp đồng vận tải hàng hóa từ nơi giao hàng tới cảng đến được chỉ định.

    5.CIF được sử dụng với phương thức vận tải biển.

    6.Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.

     

     

     
    Tag: vận chuyển hàng hóaLOGISTICSxuất khẩunhập khẩu

    CÔNG TY TNHH TRADEPORT LOGISTICS

    Hotline hoặc Zalo Miền Bắc (24/7): 0855.686.000 / 0845.686.000

    Hotline hoặc Zalo Miền Nam (24/7): 08 1310 7818

    Hotline thương mại (Gia công OEM/Nguồn hàng): 0942.575.475

    Hotline kho vận: 0919.681.644

    Hotline khiếu nại, góp ý: 0856 0907 92

    Website: tradeport.vn

    Website: sanhanggiatot.net/shop/tradeport

    Fanpage: Công Ty TNHH Tradeport Logistics

    Địa chỉ: Số 28, ngõ 69 Đặng Xuân Bảng, Phường Đại Kim,Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội

    Chi nhánh miền Nam: A2404 Luxgardent Building, Số 370 Nguyễn Văn Quỳ, Phường Phú Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.

    Bạn có muốn Tradeport Logistics tìm kiếm sản phẩm giúp bạn. Chúng tôi luôn sẵn sàng!
    Liên hệ ngay
    Đội hỗ trợ Tradeport đã sẵn sàng để tư vấn
    Tin nhắn
    Hotline kho vận:
    0919 681 644
    Hotline tư vấn HN:
    0845 686 000
    Hotline tư vấn HCM:
    08 1310 7818
    Hotline thương mại:
    0942 575 475
    Hotline vận tải:
    0855 686 000
    Khiếu nại, góp ý:
    0856 090 792